Cập nhật lúc: 16:58 03-10-2022 Mục tin: Đề cương ôn tập kì 1 lớp 10
Đề cương ôn tập giữa kì 1 năm 2022 THPT Yên Hòa lớp 10 môn Văn
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Bài 1: Thần thoại và sử thi
Đọc
Đọc hiểu văn bản chú ý đặc trưng của thể loại thần thoại và sử thi
Các yếu tố về nội dung: đề tài, chủ đề, thông điệp,….
Các yếu tố về hình thức: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời kể chuyện, lời nhân vật,…
Thực hành tiếng Việt
Quy tắc sử dụng từ ngữ trong Tiếng Việt
Viết
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
Nói và nghe
Thuyết minh về một vấn đề xã hội
Bài 2: Thơ Đường luật
Đọc
Đọc hiểu văn bản chú ý đặc trưng của thể loại thơ Đường luật
Một số yếu tố trong thơ Đường luật: hình ảnh, cách gieo vần; nghệ thuật đối: đối giữa các câu, đối giữa các vế ; ý nghĩa đối tương đồng và đối tương phản.
Thơ Nôm Đường luật: vẫn mang tính quy phạm của thể thơ Đường luật nhưng cũng đã có những thay đổi về nhịp điệu câu thơ, sử dụng từ ngữ và hình ảnh từ đời sống
Chủ thể trữ tình: chủ thể phát ngôn thường là tác giả hoặc người đại diện cho quan niệm thẩm mỹ và tư tưởng thời đại về một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
Thực hành tiếng Việt trật tự từ trong tiếng Việt viết
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề
Nói và nghe
Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
B. CẤU TRÚC ĐỀ THI
I. Đọc hiểu: 5.0 điểm
Hình thức: trắc nghiệm kết hợp trả lời câu hỏi Nội dung:
+ Văn bản thuộc thể loại thần thoại, sử thi; thơ Đường luật
+ Kiến thức đọc hiểu văn bản: phương thức biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa hình ảnh, chi tiết đặc sắc….
+ Kiến thức về các đặc trưng của thể loại thần thoại, sử thi và Thơ Đường luật
II. Viết: 5.0 điểm
Hình thức tự luận
Nội dung: viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
C. ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 1:
I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà Cỏ cây chen đá, lá chen hoa Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Văn bản được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B.Thất ngôn bát cú Đường luật
C.Ngũ ngôn
D.Lục bát
Câu 2: Trong câu thơ cuối, “ta” được nhắc tới là ai?
A.Bà Huyện Thanh Quan
B.Bà Huyện Thanh Quan và chồng
C.Bà Huyện Thanh Quan và bạn
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 3: Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, phấn khởi
B.Phản kháng, uất hận
C.Buồn, ngậm ngùi
D.Cả ba phương án trên
Câu 4: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
A.Nghị luận kết hợp biểu cảm
B.Biểu cảm kết hợp tự sự
C.Miêu tả kết hợp tự sự
D.Biểu cảm kết hợp miêu tả
Câu 5: Dòng thơ nào có biện pháp nghệ thuật đảo ngữ:
A.Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
B.Lom khom dưới núi tiều vài chú
C.Dừng chân đứng lại, trời, non nước.
D.Một mảnh tình riêng ta với ta.
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất về thơ của Bà Huyện Thanh Quan?
A. Trang nhã, đậm chất bác học và thấm đẫm niềm hoài cổ.
B.Trẻ trung, mạnh mẽ đầy hơi thở dân gian.
C.Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
D.Trang nhã, đậm chất bác học.
Câu 7: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Qua Đèo Ngang?
A.Bố cục sáng tạo, có đan xen câu lục ngôn
B.Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả.
C.Lời thơ trang nhã, giọng thơ man mác, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
D.Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc,
Câu 8: Căn cứ vào nội dung, bài thơ cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình?
ANhạy cảm với cảnh vật thiên nhiên
B.Nhớ nhà, nhớ quê hương
C.Nỗi buồn thầm lặng cô đơn
D.Cả ba ý trên
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 9: Nêu bố cục của bài thơ và nội dung chính của từng phần?
Câu 10: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đảo ngữ trong hai câu
thơ:
“Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
Câu 11: Cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích? Trình bày trong khoảng 10 – 12 dòng
II. VIẾT: (5.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận xã hội trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu quê hương đất nước đối với mỗi người
ĐỀ 2:
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc văn bản:
NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước, mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu.
Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người” được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa tạo ra, bèn tiếp tục
dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.
Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghỉ ra một cách, lấy một sợi dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người.
(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc), Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Xác định thể loại của văn bản trên:
A.Cổ tích
B.Truyền thuyết
C.Thần thoại
D.Sử thi
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A.Nghị luận
B.Tự sự
C.Miêu tả
D.Biểu cảm
Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào?
A.Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú.
B.Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người.
C.Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước.
D.Trời đất mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thần Lửa, thần Nước.
Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa?
A.Nữ Oa tạo ra loài người.
B.Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước.
C.Nữ Oa yêu thương con người, Nữ Oa tạo ra loài người.
D.Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người.
Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây?
A.Biết ơn người có công với cộng đồng.
B.Tôn vinh người anh hùng.
C.Thương xót con người bé nhỏ.
D.Biết ơn thần linh và con người.
Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa?
A.Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo
B.Kết thúc truyện có hậu
C.Nhân vật có khả năng phi thường
D.Truyện được kể theo lời nhân vật
Câu 7: Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì?
A.Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc
B.Vẻ đẹp thể chất và ước mơ
C.Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm
D.Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ
Câu 8: Cốt truyện của văn bản trên sắp teo trình tự nào?
A.Thời gian
B.Không gian
C.Tâm lý
D.Tất cả các phương án trên
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9: Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 10: “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?
Câu 11: Anh chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Viết bài văn nghị luận xã hội trình bày suy nghĩ của em về lòng biết ơn trong cuộc sống.
>> TẢI TOÀN BỘ FILE ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VĂN GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT YÊN HÒA TẠI ĐÂY.
Theo TTHN
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Dưới đây là đề cương kì 1 môn Văn lớp 10 năm học 2023 - 2024 trường THPT Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội chi tiết như sau.
Dưới đây là đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Văn lớp 10 năm học 2022 - 2023 trường THPT Xuân Đỉnh gồm phần đọc hiểu và phần làm văn các em cùng tham khảo.
Đề cương ôn tập kì 1 lớp 10 môn Văn năm học 2021 - 2022 THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội gồm những nội dung ôn thi như sau:
Đề cương ôn tập học kì 1 năm 2020 của trường THPT Đức Trọng lớp 10 môn Ngữ văn được cập nhật bên dưới, các em tham khảo
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Văn lớp 10 của trường THPT Phú Bài năm 2020 được cập nhật bên dưới, các em tham khảo
Dưới đây là chi tiết đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020 - 2021 của trường THPT Ngô Quyền, Đà Nẵng, các em tham khảo
Đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 của trường THPT Thái Phiên, thành phố Đà Nẵng năm 2020 môn Văn lớp 10 được Dethihocki cập nhật dưới đây.
Dưới đây là chi tiết đề cương ôn tập học kì 1 năm học 2020 - 2021 môn Ngữ văn lớp 10 của trường THPT Hà Huy Tập, Nghệ An, các em tham khảo
Các em tham khảo bên dưới đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020 - 2021 của trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
Các em cùng tham khảo nội dung ôn tập kiểm tra học kì 1 môn Ngữ Văn khối 10 của trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm năm học 2020 - 2021 được cập nhật dưới đây.